Tìm hiểu về kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Nhật JLPT


1.Thi JLPT là gì?

日本語能力試験(にほんごのうりょくしけん) hay tên trong tiếng Anh là Japanese Language Proficiency Test (JLPT), tiếng Việt gọi là kỳ thi Năng Lực Tiếng Nhật. Đây là kỳ thi đánh giá tiếng Nhật nổi tiếng, phổ biến và có uy tín nhất hiện hay. JLPT được tổ chức bởi Japan Foundation (国際交流基金こくさいこうりゅうききん), một tổ chức thuộc Bộ Ngoại Giao Nhật Bản. Hiện tại JLPT được tổ chức hàng năm tại 65 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới.

Hiện tại, kỳ thi Năng lực Tiếng Nhật (Năng lực Nhật ngữ, hay Japanese Language Proficiency Test) được tổ chức với 5 cấp bậc từ N1 (khó nhất) tới N5 (dễ nhất).

Đối tượng tham gia: Tất cả mọi người không có ngôn ngữ mẹ đẻ là tiếng Nhật đều có thể tham gia kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT, không phân biệt tuổi tác, dân tộc, tôn giáo hay giới tính.


Tìm hiểu về kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Nhật JLPT.


2. Các cấp độ của kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT

Cấp độ N1 - Có thể hiểu tiếng Nhật trong các tình huống đa dạng

Đọc        * Có thể đọc bình luận báo chí viết về các đề tài đa dạng, đọc văn viết hơi phức tạp về mặt lý luận, văn viết có độ trừu tượng cao và hiểu cấu trúc cũng như nội dung bài văn.

* Có thể đọc các bài có nội dung sâu về nhiều chủ đề, hiểu dòng chảy câu chuyện và cách diễn đạt.

Nghe     * Có thể hiểu chi tiết dòng chảy câu chuyện, nội dung câu chuyện quan hệ giữa các nhân vật và cấu trúc lý luận của nội dung khi nghe các bài nói như hội thoại, tin tức, bài giảng ở các tình huống đa dạng.

Cấp độ N2 - Hiểu tiếng Nhật trong các tình huống hàng ngày, thêm vào đó có thể hiểu ở mức nào đó tiếng Nhật trong các tính huống đa dạng

Đọc        * Có thể đọc đoạn văn có chủ đề rõ ràng, hiểu nội dung như các bài báo, bài tạp chí, bài giải nghĩa, bình luận đơn giản… về các chủ đề đa dạng.

* Có thể đọc các bài viết về các chủ đề chung, hiểu dòng chảy câu chuyện và ý đồ diễn đạt.

Nghe     * Có thể nghe các tình huống thường ngày và các bài nói tự nhiên trong các tình huống đa dạng như hội thoại, tin tức, hiểu dòng chảy câu chuyện, nội dung, quan hệ giữa các nhân vật, nắm được ý chính.

Cấp độ N3 - Có thể hiểu ở mức nhất định tiếng Nhật dùng trong các tình huống hàng ngày

Đọc        * Có thể đọc hiểu văn chương diễn đạt nội dung cụ thể về các vấn đề hàng ngày.

* Có thể nắm bắt khái quát thông tin từ tiêu đề báo chí.

* Có thể hiểu văn chương hơi khó trong phạm vi nhìn thấy trong các tình huống hàng ngày nếu được nói diễn đạt lại theo cách khác.

Nghe     * Có thể hiểu nội dung cụ thể của câu chuyện cũng như quan hệ các nhân vật khi nghe hội thoại có chủ đề trong nói chuyện tự nhiên hàng ngày.

Cấp độ N4 - Có thể hiểu tiếng Nhật căn bản

Đọc        * Có thể đọc hiểu văn chương hay dùng hàng ngày viết bằng những từ vựng và chữ Kanji cơ bản.

Nghe     * Có thể hiểu nội dung hội thoại trong tình huống hàng ngày nếu nói chậm.

Cấp độ N5 - Có thể hiểu ở mức nào đó tiếng Nhật căn bản

Đọc        * Có thể đọc hiểu cụm từ, câu, đoạn văn dạng cố định viết bằng chữ Hiragana, chữ Katakana, chữ Hán cơ bản dùng trong sinh hoạt hàng ngày.

Nghe     * Có thể nghe được thông tin cần thiết trong hội thoại ngắn, nói chậm trong các tình huống hay gặp hàng ngày như lớp học, cuộc sống xung quanh.

Tổng điểm đậu kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT?

N1         
Điểm tổng: Trên 100 điểm (Tối đa: 180).

Điểm kiến thức ngôn ngữ (Chữ, từ vựng, ngữ pháp): Trên 19 điểm (Tối đa: 60).

Điểm đọc hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60).

Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60).

N2         
Điểm tổng: Trên 90 điểm (Tối đa: 180).

Điểm kiến thức ngôn ngữ (Chữ, từ vựng, ngữ pháp): Trên 19 điểm (Tối đa: 60).

Điểm đọc hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60).

Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60).

N3   
      
Điểm tổng: Trên 95 điểm (Tối đa: 180).

Điểm kiến thức ngôn ngữ (Chữ, từ vựng, ngữ pháp): Trên 19 điểm (Tối đa: 60).

Điểm đọc hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60).

Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60).

N4         

Điểm tổng: Trên 90 điểm (Tối đa: 180)

Điểm kiến thức ngôn ngữ & Đọc hiểu: Trên 38 điểm (Tối đa: 120)

Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60)

N5         

Điểm tổng: Trên 80 điểm (Tối đa: 180).

Điểm kiến thức ngôn ngữ & Đọc hiểu: Trên 38 điểm (Tối đa: 120).

Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60).

Nơi nộp hồ sơ

++ Hà Nội

Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội (số 1, Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy).

Đại học Hà Nội (Nguyễn Trãi, Văn Quán, Hà Đông).

++ Thành phố Hồ Chí Minh

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (12 Đinh Tiên Hoàng, Quận 1).

++ Đà Nẵng

Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng (131 Lương Nhữ Hộc, Cẩm Lệ).

++ Huế

Đại học Ngoại ngữ Huế (57 Nguyễn Khoa Chiêm, phường An Cựu, Tp. Huế).

Cách đăng ký thi và thời gian có kết quả

** Thời gian đăng ký

Kỳ thi tháng 7 đăng ký vào tháng 3 ~ tháng 4.

Kỳ thi tháng 12 đăng ký vào tháng 8 ~ tháng 9.

** Thời gian trả kết quả

Kỳ thi tháng 7: Khoảng tháng 9.

Kỳ thi tháng 12: Khoảng tháng 3.

Truyền thông ICC Hà Nội (Th).


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Đi du học Nhật được mang theo những gì?

Phân biệt sự khác nhau giữa 「作る」、「造る」と「創る」khi học tiếng Nhật